1. Trình tự thực hiện:
1.1. Đối tượng hoặc thân nhân đối tượng kê khai và nộp các giấy tờ theo các điểm a, b, c Mục 3.1 cho Công an Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú.
1.2. Công an xã, phường, thị trấn
- Hướng dẫn và tổ chức tiếp nhận hồ sơ của đối tượng hoặc thân nhân đối tượng thường trú trên địa bàn chuyển đến đủ thành phần hồ sơ theo các điểm a, b, c Mục 3.1.
- Hoàn chỉnh hồ sơ theo các điểm a, b, c Mục 3.1.
1.3. Công an huyện, thành phố
- Tiếp nhận đủ thành phần hồ sơ từ Công an phường, xã, thị trấn.
- Tiến hành thẩm định, xác định đối tượng, cũng cố và hoàn thiện hồ sơ theo các điểm a, b, c Mục 3.1 chuyển Phòng Tổ chức cán bộ (TCCB).
1.4. Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ; Chỉ huy đội (Phòng TCCB)
Tiếp nhận đủ thành phần hồ sơ từ Công an huyện, thành phố chuyển đến; thẩm định và đề xuất:
- Đối với trường hợp đúng đối tượng, đầy đủ hồ sơ theo quy định thì thực hiện các bước tiếp theo;
- Đối với trường hợp đúng đối tượng, nhưng không đủ hồ sơ, tài liệu theo quy định, trình lãnh đạo phòng ký công văn gửi trả toàn bộ hồ sơ, đề nghị Công an huyện, thành phố bổ sung đầy đủ theo quy định;
- Các trường hợp không thuộc đối tượng theo quy định, trình lãnh đạo phòng ký thông báo và gửi trả toàn bộ hồ sơ để Công an huyện, thành phố giải thích cho đối tượng nộp hồ sơ rõ.
1.5. Lãnh đạo Phòng TCCB
Ký công văn, danh sách trình Ban Giám đốc Công an tỉnh quyết định
1.6. Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ Phòng TCCB
- Tiếp nhận kết quả từ Ban Giám đốc và hệ thống lại toàn bộ hồ sơ
- Gửi Hồ sơ đến Cục TCCB xem xét quyết định
1.7. Phòng TCCB
Tiếp nhận hồ sơ đã giải quyết do Cục TCCB chuyển về, sau đó chuyển về Công an huyện, thành phố.
1.8. Công an huyện, thành phố
Sau khi tiếp nhận kết quả từ Phòng TCCB:
- Đối với đối tượng chính sách được duyệt chi trả trợ cấp một lần thì triển khai quyết định và chi trả số tiền cho đối tượng được hưởng.
- Đối với đối tượng chính sách không thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp một lần, thông báo và giải thích rõ cho đối tượng thông suốt.
1.9. Phòng TCCB
Thống kê và theo dõi.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Công an xã, phường thị trấn.
3. Thành phần hồ sơ:
3.1. Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ
a) Bản khai cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. Trường hợp đối tượng từ trần thì thân nhân của đối tượng khai.
b) Giấy tờ gốc hoặc được coi là giấy tờ gốc hoặc giấy tờ liên quan (bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc có xác nhận của Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương):
- Quyết định thôi việc, xuất ngũ (sao y công chứng);
- Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch quân nhân; hoặc lý lịch Đảng viên (sao y công chứng);
- Giấy xác nhận của đơn vị công tác (cấp cục, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương) trước khi cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thôi việc, xuất ngũ về địa phương;
- Huân, Huy chương kháng chiến (hoặc giải phóng) và các hình thức khen thưởng khác (sao y công chứng);
- Giấy chứng tử, giấy báo tử đối với trường hợp đã từ trần (sao y công chứng).
c) Các giấy tờ khác có thể chứng minh được quá trình công tác trong Công an nhân dân như: các quyết định tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm, thăng cấp, nâng bậc lương; giấy chiêu sinh vào học các trường Công an nhân dân; danh sách cán bộ (sao y công chứng).
d) Văn bản đề nghị xét hưởng chế độ (kèm danh sách) của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đối tượng thường trú.
đ) Văn bản đề nghị xét hưởng chế độ (kèm danh sách) của Công an huyện, thành, thị theo mẫu số 02 (kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC.
3.2, Hồ sơ hưởng chế độ hàng tháng giao sang Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đối tượng cư trú:
- Giấy giới thiệu của Cục Tổ chức cán bộ - Bộ Công an (mẫu số 03);
- Quyết định về việc hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng của Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ - Bộ Công an;
- Bản khai cá nhân.
Số lượng hồ sơ: 03 (ba) bộ hồ sơ.
4. Thời hạn giải quyết: Chưa quy định cụ thể về thời gian giải quyết.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. Trường hợp đối tượng từ trần thì thân nhân của đối tượng khai.
- Văn bản đề nghị xét hưởng chế độ (kèm danh sách) của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đối tượng thường trú.
- Văn bản đề nghị xét hưởng chế độ (kèm danh sách) của Công an huyện, thành, thị theo mẫu số 02 (kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Xét hưởng chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ trở về địa phương:
1. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975 trở về trước, có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương hiện không hưởng chế độ hưu trí, chế độ mất sức lao động hoặc chế độ bệnh binh hàng tháng thuộc một trong các trường hợp sau, được thực hiện chế độ trợ cấp hàng tháng quy định tại Điều 4 hoặc trợ cấp 01 lần quy định tại Điều 5 Quyết định 53:
a, Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân được hưởng trợ cấp hàng tháng.
b, Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân có dưới 15 năm công tác trong Công an nhân dân được hưởng trợ cấp một lần.
2. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ, vào Công an nhân dân từ ngày 30/4/1975 trở về trước, có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ trở về địa phương, sau đó công tác ở xã phường, thị trấn:
a, Những người có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân, sau đó tiếp tục công tác ở xã, phường thị trấn đã nghỉ việc hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp hưu trí, được hưởng chế độ trợ cấp 01 lần.
b, Những người có đủ từ 15 đến dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân hiện đang công tác ở xã phường, thị trấn hưởng lương từ ngân sách nhà nước có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, nếu đủ điều kiện hưởng chế đô hưu trí theo quy định được hưởng chế độ trợ cấp một lần; nếu không đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí theo quy định thì được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng.
c, Những người có dưới 15 năm công tác trong Công an nhân dân, hiện đang làm việc tại xã, phường, thị trấn hưởng lương từ ngân sách nhà nước có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, được hưởng chế độ trợ cấp một lần.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương.
- Thông tư số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 08/11/2010 của Bộ Công an, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương.
- Công văn số 9723/X11-X33 ngày 22/11/2010 của Bộ Công an về việc hướng dẫn thực hiện Thông tư số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 08/11/2010 của Bộ Công an, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.
- Hướng dẫn số 353/HD-CATP(PX13) ngày 07/3/2011 của Công an thành phố Hồ Chí Minh hướng dẫn thực hiện Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
Bản khai cá nhân: Mẫu 2A, Mẫu 2B
Bản trích sao lý lịch: Mẫu 2C
Giấy ủy quyền: Mẫu 04