Thứ tư, 03/09/2025
(Thứ hai, 08/01/2018, 09:56 am GMT+7)

Thủ tục: Cấp đổi thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

11.1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
- Định kỳ 10 năm một lần, người nước ngoài phải đến nộp hồ sơ tại Bộ phận Quản lý xuất, nhập cảnh Công an tỉnh.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ kịp thời.
* Thời gian nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, lễ, tết).
Bước 3: Nhận thẻ thường trú trực tiếp tại Phòng số 05, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Công an tỉnh Bắc Giang.
+ Người nhận kết quả đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền và xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân để đối chiếu.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu người đến nhận thẻ thường trú ký nhận, trả thẻ thường trú cho người đến nhận kết quả.
* Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, lễ, tết).
 
11.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp nhận hồ sơ và nhận kết quả tại Phòng số 05, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Công an tỉnh Bắc Giang (địa chỉ số 02, đường Hoàng Quốc Việt, phường Xương Giang, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang).
 
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Tờ khai đề nghị cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú (mẫu NA13).
- Thẻ thường trú (trường hợp bị mất phải có đơn báo mất).
- Bản sao hộ chiếu có chứng thực, trừ trường hợp người không quốc tịch.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
 
11.4. Thời hạn giải quyết hồ sơ: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
 
11.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
11.6. Cơ quan thực hiện: Bộ phận Quản lý xuất, nhập cảnh - Công an tỉnh Bắc Giang.
 
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Thẻ thường trú.
 
11.8. Lệ phí:Không
 
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú (NA13).
 
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Đảm bảo đúng các trường hợp và điều kiện cho thường trú theo quy định tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, cụ thể là:
-Các trường hợp được xét cho thường trú quy định tại Điều 39 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam:
+Người nước ngoài có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam được nhà nước Việt Nam tặng huân chương hoặc danh hiệu vinh dự nhà nước.
+Người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam.
+Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh.
+Người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước.
-Điều kiện xét cho thường trú quy định tại Điều 40, Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam:
+Người nước ngoài quy định tại Điều 39 của Luật được xét cho thường trú nếu có chỗ ở hợp pháp và có thu nhập ổn định bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
+Người nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật (là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam) phải được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý nhà nước về lĩnh chuyên môn của người đó đề nghị.
+Người nước ngoài quy định tại khoản 3 Điều 39 của Luật (được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh) đã tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên.
- Định kỳ 10 năm một lần, người nước ngoài thường trú phải đến nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh nơi đăng ký thường trú để đề nghị cấp đổi thẻ thường trú.

11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 51/2019/QH14, ngày 25/11/2019).
- Thông tư số 25/2021/TT-BTC, ngày 07/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
- Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.

Mẫu NA13

Ý kiến
Ý kiến của bạn sẽ được xét duyệt trước khi đăng. Xin vui lòng gõ tiếng Việt có dấu
Hỗ trợ người dân, doanh nghiệp