1. ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
STT |
Tên văn bản |
Thời điểm
có hiệu lực tại Việt Nam |
Nội dung
chính |
1. |
Công ước về
buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES) |
1994 |
∗ CITES được đưa ra nhằm đảm bảo rằng
việc thương mại quốc tế các loài động vật và thực vật hoang dã không
đe dọa đến sự sống còn của các loài này trong tự nhiên. ∗ Công ước liệt kê gần 5 nghìn loài động vật và 29
nghìn loài thực vật vào danh sách cần được bảo vệ, các loài này được
liệt kê theo 3 phụ lục: - Phụ lục 1: Gồm
1.200 loài đang bị đe doạ tuyệt chủng và có thể bị ảnh hưởng do
thương mại. Việc buôn bán quốc tế các loài này được cho là phi pháp. Trường
hợp không mang tính thương mại thì cần phải có giấy phép xuất nhập khẩu; - Phụ lục 2: Gồm
khoảng 21.000 loài chưa bị đe doạ tuyệt chủng, nhưng có nguy cơ
tuyệt chủng nếu tình trạng thương mại quá mức, không được kiểm soát. Các
loài này vẫn được buôn bán quốc tế nhưng cần có giấy phép xuất nhập khẩu của
cơ quan quản lý các quốc gia liên quan. - Phụ lục 3: Gồm
khoảng 170 loài được các nước thành viên yêu cầu CITES hỗ trợ kiểm
soát việc buôn bán quốc tế các loài này. Lưu ý: Danh mục
các loài trong CITES mới nhất đã được Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt
Nam dịch và công bố tại Thông báo số 296/TB-CTVN-HTQT ngày 27/11/2019 tại
đường dẫn: https://bit.ly/39MUA6K |
2. |
1994 |
∗ Công ước có ba mục tiêu chính
là: bảo toàn đa dạng sinh học; sử dụng lâu bền các bộ
phận hợp thành của nó; và phân phối công bằng và hợp lý các lợi ích phát
sinh từ các nguồn tài nguyên di truyền. ∗ Nội dung cơ bản của Công ước tập trung vào bảo
tồn đa dạng sinh học và sử dụng bền vững các thành phần của đa dạng sinh học;
tiếp cận và chuyển giao công nghệ; quản lý công nghệ sinh học và chia sẻ lợi
ích. Ngoài ra, Công ước còn có các quy định về biện pháp khuyến khích bảo vệ
đa dạng sinh học, hợp tác quốc tế; trao đổi thông tin; các nguồn tài chính và
cơ chế tài chính… trong việc bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học
trên phạm vi toàn cầu. ∗ Về vấn đề bảo tồn tại chỗ (in-situ), Công ước
quy định các nước thành viên cần làm đến mức tối đa và thích đáng việc “Ngăn
chặn việc đưa vào lưu hành, kiểm soát hoặc tiêu diệt triệt để các loài lạ đe
doạ tới các hệ sinh thái, môi trường sống tự nhiên hoặc các loài.” |
2. PHÁP LUẬT VIỆT
NAM
2.1.Pháp luật về quản lý
STT |
Tên văn bản |
Trích yếu |
Ngày ban
hành |
Ngày có
hiệu lực |
Nội dung
đáng lưu ý |
1. |
Luật số
18/2017/QH14 của Quốc hội về Thủy sản |
21/11/2017 |
01/01/2019 |
∗ Luật này quy định về hoạt động thủy sản; quyền
và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân hoạt động thủy sản hoặc có liên quan
đến hoạt động thủy sản; quản lý nhà nước về thủy sản. ∗ Liên quan đến các loài thủy sản nguy cấp, quý,
hiếm, Luật này có các quy định đáng lưu ý về: -
Việc nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy
nhân tạo loài thủy sản thuộc Phụ lục của Công ước CITES; loài thủy sản
nguy cấp, quý, hiếm; -
Hành vi khai thác trái phép loài thủy sản
thuộc Danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm; -
Việc chế biến, xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất
khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh loài thủy sản thuộc Phụ lục của Công
ước CITES; loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm. ∗ Điều 99 Luật này cũng nhấn mạnh: Mẫu vật các
loài thủy sản thuộc Phụ lục của CITES; loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm được
chế biến phải bảo đảm nguồn gốc hợp pháp. |
|
2. |
Luật số
16/2017/QH14 của Quốc hội về Lâm nghiệp |
15/11/2017 |
01/01/2019 |
∗ Luật này quy định về quản lý, bảo vệ, phát
triển, sử dụng rừng; chế biến và thương mại lâm sản. ∗ Liên quan đến ĐVHD, một số vấn đề được quy định
khái quát tại Luật này bao gồm: - Gây nuôi phát
triển động vật rừng; - Chế biến mẫu vật các
loài động vật rừng; - Quản lý thương mại lâm
sản và kinh doanh mẫu vật các loài động vật rừng. ∗ Một số hành vi đáng lưu ý trong các hành vi bị
nghiêm cấm trong hoạt động lâm nghiệp quy định tại Điều 9 Luật này bao
gồm: -
Săn, bắt, nuôi, nhốt, giết, tàng trữ, vận chuyển,
buôn bán động vật rừng, thu thập mẫu vật các loài thực vật rừng,
động vật rừng trái quy định của pháp luật; -
Tàng trữ, mua bán, vận chuyển, chế biến, quảng cáo,
trưng bày, xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, quá
cảnh lâm sản trái quy định của pháp luật Việt Nam và điều
ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. |
|
3. |
Luật số
79/2015/QH13 của Quốc hội về Thú y |
19/6/2015 |
01/07/2016 |
∗ Luật này quy định về phòng bệnh, chữa bệnh,
chống dịch bệnh động vật; kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm soát
giết mổ động vật, sơ chế, chế biến động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ
sinh thú y; quản lý thuốc thú y; hành nghề thú y. ∗ Một số hành vi bị nghiêm cấm đáng lưu
ý được quy định tại Điều 13 Luật này bao gồm: - Khai báo, lập danh
sách, xác nhận không đúng số lượng, khối lượng động vật mắc bệnh, chết, sản
phẩm động vật nhiễm bệnh phải tiêu hủy; - Nhập khẩu, xuất
khẩu động vật, sản phẩm động vật thuộc diện cấm nhập khẩu, xuất khẩu theo quy
định của pháp luật. ∗ Theo Điều 16, Cơ quan quản lý chuyên ngành thú
y định kỳ hoặc đột xuất giám sát các bệnh truyền nhiễm có thể lây
giữa động vật hoang dã và động vật nuôi tại cơ sở nuôi động vật hoang dã,
vườn thú, vườn chim, khu bảo tồn đa dạng sinh học, khu bảo tồn thiên nhiên. |
|
4. |
Luật số
61/2020/QH14 của Quốc hội về Đầu tư |
17/06/2020 |
01/01/2021 |
∗ Luật này quy định về hoạt động đầu tư kinh
doanh tại Việt Nam và hoạt động đầu tư kinh doanh từ Việt
Nam ra nước ngoài. ∗ Trong số các ngành, nghề cấm đầu tư kinh
doanh được liệt kê tại Điều 6, có hoạt động kinh doanh mẫu vật các
loại thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy
định tại Phụ lục I CITES; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy
sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định
tại Phụ lục III của Luật này. ∗ Phụ lục III của Luật này về Danh mục loài
thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm bao gồm Nhóm
I của các danh mục: loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
(trong đó có 93 loài động vật rừng); loài thủy sản nguy cấp, quý,
hiếm (có 126 loài). |
|
5. |
Luật số
16/2012/QH13 của Quốc hội về Quảng cáo (được sửa đổi, bổ sung theo Luật số
35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 có hiệu lực từ 01/01/2019) |
21/6/2012 |
01/01/2013 |
∗ Luật này quy định về hoạt động quảng cáo; quyền
và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quảng cáo; quản
lý nhà nước về hoạt động quảng cáo. ∗ Theo Điều 7 Luật này, mẫu vật các loại
động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm là đối tượng bị nghiêm
cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư và do đó là sản
phẩm, hàng hóa cấm quảng cáo. |
|
6. |
Luật số
20/2008/QH12 của Quốc hội về Đa dạng sinh học (được sửa đổi, bổ sung bởi Luật
số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 có hiệu lực ngày 01/01/2019) |
13/11/2008 |
01/07/2009 |
∗ Luật này quy định về bảo tồn và phát
triển bền vững đa dạng sinh học; quyền và nghĩa vụ của tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân trong bảo tồn và phát triển bền vững đa
dạng sinh học. ∗ Những hành vi bị nghiêm cấm về đa
dạng sinh học đáng lưu ý quy định tại Điều 7 Luật này bao gồm: - Săn bắt, đánh bắt,
khai thác bộ phận cơ thể, giết, tiêu thụ, vận chuyển, mua, bán trái phép loài
thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; quảng cáo, tiếp
thị, tiêu thụ trái phép sản phẩm có nguồn gốc từ loài thuộc Danh mục loài
nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; - Nuôi sinh sản,
nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo trái phép loài động vật, thực vật
hoang dã thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ. ∗ Theo Điều 45, đối với việc nuôi, trồng
loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, Luật này
chỉ điều chỉnh hoạt động nuôi, trồng tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học phục
vụ mục đích bảo tồn đa dạng sinh học, nghiên cứu khoa học, du lịch sinh thái. |
|
7. |
Nghị định số
26/2019/NĐ-CP của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành luật thủy sản |
08/03/2019 |
25/04/2019 |
∗ Nghị định gồm các quy định hướng dẫn một số
điều của Luật Thủy sản, trong số đó, có quy định về tiêu chí xác định
loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm tại Điều 7. ∗ Danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm được
quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này được chia làm 2 nhóm
như sau: - Nhóm I gồm 126
loài được khai thác vì một trong các mục đích như: Bảo tồn, nghiên cứu
khoa học, nghiên cứu tạo nguồn giống ban đầu, hợp tác quốc tế; - Nhóm II gồm 60
loài được khai thác vì các mục đích tương tự nhóm I hoặc vì mục đích
khác nhưng cần đáp ứng điều kiện về Thời gian cấm khai thác trong năm và Kích
thước tối thiểu cho phép khai thác theo quy định. ∗ Ngoài ra, mọi hoạt động khai thác loài
thủy sản nguy cấp, quý, hiếm đều phải được cấp văn bản chấp thuận theo
quy định của Nghị định này. |
|
8. |
Nghị định số
06/2019/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực
vật hoang dã nguy cấp |
22/01/2019 |
10/03/2019 |
∗ Nghị định này quy định về Danh mục, chế độ quản
lý đối với các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và
thực thi Công ước CITES tại Việt Nam. ∗ Danh mục động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
trong Nghị định này có 2 nhóm: - Nhóm IB: gồm 92
loài động vật rừng đang bị đe dọa tuyệt chủng nghiêm cấm khai thác, sử
dụng vì mục đích thương mại và các loài thuộc Phụ lục I CITES phân bố tự
nhiên tại Việt Nam. - Nhóm IIB:
gồm 87 loài động vật rừng chưa bị đe dọa tuyệt chủng nhưng có nguy
cơ bị đe dọa nếu không được quản lý chặt chẽ, hạn chế khai thác, sử dụng vì
mục đích thương mại và các loài thuộc Phụ lục II CITES có phân bố tự nhiên
tại Việt Nam ∗ Đáng lưu ý, Điều 40 quy định đối với các loài
thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm đồng thời
thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ thì áp dụng
chế độ quản lý theo quy định tại Nghị định này, trừ hoạt động khai thác tạo
nguồn giống ban đầu phục vụ nghiên cứu khoa học. |
|
9. |
Nghị định
này sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22
tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp |
22/09/2021 |
30/11/2021 |
* Nghị định này
sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP, một số thay
đổi đáng lưu ý:*Nghị định này sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị định
số 06/2019/NĐ-CP, một số thay đổi đáng lưu ý: • Bổ sung định
nghĩa “động vật hoang dã, thực vật hoang dã” • Sửa đổi mẫu Mã
số cơ sở nuôi, trồng; Mẫu giấy phép CITES; mẫu Phương án nuôi |
|
10. |
Nghị định số
160/2013/NĐ-CP của Chính phủ về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài
thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ (được sửa đổi, bổ
sung bởi Nghị định 64/2019/NĐ-CP ngày 16/7/2019 của Chính phủ có hiệu lực từ
05/09/2019) |
12/11/2013 |
01/01/2014 |
∗ Nghị định này quy định về tiêu chí xác
định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp,
quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; ban hành Danh mục loài nguy cấp, quý,
hiếm được ưu tiên bảo vệ. ∗ Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên
bảo vệ được quy định tại Phụ lục I Nghị định này gồm 96 loài, là các
loài có số lượng cá thể còn ít hoặc đang bị đe dọa tuyệt chủng và/hoặc là
loài đặc hữu hoặc có một trong các giá trị đặc biệt về khoa học; y tế; kinh
tế; sinh thái, cảnh quan, môi trường và văn hóa - lịch sử theo quy định. ∗ Tất cả các hoạt động thực hiện với các loài
thuộc Danah mục của Nghị định này đều chỉ được phép nhằm phục vụ
mục đích bảo tồn đa dạng sinh học, nghiên cứu khoa học, du lịch sinh thái
hoặc tạo nguồn giống ban đầu, đồng thời phải có giấy phép hợp pháp. |
|
11. |
Thông tư số
27/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về
quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản |
16/11/2018 |
01/01/2019 |
∗ Thông tư này quy định về việc quản lý, truy
xuất nguồn gốc lâm sản bao gồm thực vật, động vật rừng thông
thường, các loài thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm; các loài thực vật rừng hoang dã, động vật rừng hoang dã thuộc các Phụ
lục của Công ước CITES; sản phẩm gỗ hoàn chỉnh khi mua. ∗ Đối với hồ sơ lâm sản hợp pháp, một số quy
định đáng lưu ý trong Nghị định này bao gồm: - Hồ sơ nguồn
gốc lâm sản; - Hồ sơ lâm
sản mua bán, vận chuyển trong nước; - Hồ sơ lâm sản
khi xuất khẩu, vận chuyển quá cảnh; - Hồ sơ lâm sản
tại cơ sở chế biến, mua bán, cất giữ lâm sản; gây nuôi, chế biến mẫu vật các
loài động vật rừng. ∗ Đối với việc kiểm tra truy xuất nguồn gốc
lâm sản, có 2 hình thức kiểm tra là kiểm tra theo kế hoạch và kiểm tra đột
xuất. |
|
12. |
Thông tư số
25/2016/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn mẫu đơn đăng ký,
giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học và mẫu báo cáo tình trạng bảo
tồn loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ của cơ
sở bảo tồn đa dạng sinh học |
22/09/2016 |
08/11/2016 |
∗ Thông tư này quy định chi tiết về việc thành
lập cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học và việc báo cáo hằng năm của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tình trạng loài thuộc Danh mục loài nguy
cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ tại cơ sở của mình. ∗ Các mẫu đơn đăng ký, giấy chứng nhận cơ sở bảo
tồn đa dạng sinh học và mẫu báo cáo quy định tại Thông tư này bao gồm: - Mẫu Đơn đăng ký thành
lập, chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học; - Mẫu dự án thành
lập cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học; - Mẫu giấy chứng
nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học; - Mẫu báo cáo tổng
hợp hàng năm về tình trạng bảo tồn các loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu
tiên bảo vệ tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học. |
2.2. Pháp luật về xử lý hành vi vi
phạm
STT |
Tên văn bản |
Trích yếu |
Ngày ban
hành |
Ngày có
hiệu lực |
Nội dung
đáng lưu ý |
1. |
Bộ luật Hình sự số
100/2015/QH13 của Quốc hội (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật số 12/2017/QH14 ngày 20/06/2017) |
27/11/2015 |
01/01/2018 |
∗ Bộ luật này quy định về tội phạm và hình
phạt trong đó có 3 điều luật liên quan trực tiếp đến ĐVHD là Điều
234. Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã; Điều 242. Tội
hủy hoại nguồn lợi thủy sản và Điều 244. Tội vi phạm quy định
về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm. ∗ Theo quy định tại Bộ luật này, các hành vi vi
phạm liên quan đến ĐVHD có thể bị phạt tù lên đến 15 năm hoặc 5
tỷ đồng đối với cá nhân và phạt tiền đến 15 tỷ đồng, đình chỉ hoạt động
từ 6 tháng đến 3 năm hoặc đình chỉ hoạt động vĩnh viễn đối với pháp nhân. ∗ Đáng lưu ý, Bộ luật Hình sự lần đầu tiên xử lý
hình sự những vi phạm đối với động vật thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật
rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIB hoặc Phụ lục II CITES trị giá từ 150
triệu đồng hoặc ĐVHD khác trị giá từ 300 triệu đồng hoặc thu lợi bất
chính từ 50 triệu đồng. |
|
2. |
Luật số
15/2012/QH13 của Quốc hội về xử lý vi phạm hành chính |
20/6/2012 |
01/07/2013 |
∗ Luật này quy định về xử phạt vi phạm hành chính
và các biện pháp xử lý hành chính. ∗ Mức xử phạt hành chính đối với vi phạm liên
quan đến động vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm theo quy định tại Điều 24
là đến 1.000.000.000 đồng (đối với cá nhân) và đến
2.000.000.000 đồng (đối với tổ chức). ∗ Các hình thức xử phạt có thể được áp
dụng: - Phạt cảnh cáo; - Phạt tiền đến mức
tối đa đối với lĩnh vực tương ứng; - Tước quyền sử dụng
giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời
hạn; - Tịch thu tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính; - Áp dụng biện pháp
khắc phục hậu quả theo quy định. |
|
3. |
Nghị định
98/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt
động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng |
26/08/2020 |
15/10/2020 |
∗ Nghị định này quy định về hành vi vi phạm
hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm
quyền lập biên bản vi phạm hành chính, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành
chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và
bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. ∗ Một số hành vi vi phạm liên quan đến động vật
hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm trong Nghị định này có thể bao gồm các hành vi
như kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa cấm/không rõ nguồn gốc, xuất xứ
(Điều 17). ∗ Theo Điều 4, mức phạt tiền tối đa trong lĩnh
vực sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm là 200.000.000 đồng đối
với cá nhân và 400.000.000 đồng đối với tổ chức. |
|
4. |
Nghị định
42/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản |
16/05/2019 |
05/07/2019 |
∗ Nghị định này quy định về hành vi vi phạm hành
chính, hình thức, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm
quyền lập biên bản và thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo từng
chức danh đối với từng hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy
sản. ∗ Một số hành vi vi phạm đáng lưu ý liên quan đến
động vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm trong Nghị định này bao gồm: - Vi phạm quy định
về khu vực cấm khai thác thủy sản; - Vi phạm quy định
về quản lý các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm; - Vi phạm quy định
về xuất khẩu giống thủy sản; - Vi phạm quy định
về nuôi trồng thủy sản; - Vi phạm quy định
về khai thác thủy sản. ∗ Mức phạt tiền tối đa đối với hành vi vi phạm
hành chính trong lĩnh vực thủy sản là 1.000.000.000 đồng đối với cá
nhân và 2.000.000.000 đồng đối với tổ chức. |
|
5. |
Nghị định
35/2019/NĐ-CP của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Lâm
nghiệp |
25/04/2019 |
10/06/2019 |
∗ Nghị định này quy định về hành vi vi phạm,
hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành
vi vi phạm hành chính; thẩm quyền xử phạt và thẩm quyền lập biên
bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực Lâm nghiệp. ∗ Một số hành vi vi phạm liên quan đến động vật
hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm trong Nghị định này bao gồm: - Vi phạm các quy
định chung của Nhà nước về bảo vệ rừng; - Vi phạm các quy
định về bảo vệ động vật rừng; - Vận chuyển lâm sản trái
pháp luật; - Tàng trữ, mua bán,
chế biến lâm sản trái pháp luật; - Vi phạm quy định
về quản lý hồ sơ lâm sản trong vận chuyển, mua bán, cất giữ, chế
biến lâm sản. ∗ Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực Lâm nghiệp
đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này là 500.000.000
đồng đối với cá nhân; đối với tổ chức là 1.000.000.000 đồng. |
|
6. |
Nghị định
30/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết việc thành lập và hoạt động của
Hội đồng định giá tài sản; trình tự, thủ tục định giá tài sản trong tố tụng
hình sự |
07/03/2018 |
01/05/2018 |
∗ Nghị định này quy định chi tiết việc: - Thành lập và hoạt
động của Hội đồng định giá tài sản; - Trình tự, thủ
tục định giá tài sản trong tố tụng hình sự theo yêu cầu của cơ quan
có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự khi cần xác định giá của tài sản để
giải quyết vụ án hình sự. ∗ Đối với việc định giá liên quan đến động
vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm, Điều 15 quy định các căn cứ và cần
phải dựa trên ít nhất một trong các căn cứ này để định giá tài sản. |
|
7. |
Nghị định
155 |
Nghị định số
155/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực bảo vệ môi trường |
18/11/2016 |
01/02/2017 |
∗ Nghị định này quy định các hành vi vi phạm hành
chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu
quả đối với hành vi vi phạm hành chính, thẩm quyền lập biên
bản, xử phạt vi phạm hành chính; trách nhiệm và cơ chế phối hợp trong
hoạt động kiểm tra, thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo
vệ môi trường. ∗ Liên quan đến động vật hoang dã, nguy cấp, quý,
hiếm, Nghị định này điều chỉnh: - Các hành vi vi
phạm hành chính về đa dạng sinh học; - Các hành vi cản
trở hoạt động quản lý nhà nước, thanh tra, kiểm tra, xử phạt vi phạm
hành chính và các hành vi vi phạm quy định khác về bảo vệ môi trường. ∗ Đối với hành vi cản trở hoạt động quản lý
nhà nước, thanh tra, kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ môi
trường, mức phạt tiền là từ 5.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng theo
Điều 47 của Nghị định này. |
8. |
Nghị định
38/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa và
quảng cáo |
29/3/2021 |
01/6/2021 |
∗ Nghị định này quy định về hành vi vi phạm hành
chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, các biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm
quyền lập biên bản, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực văn hóa và quảng cáo. ∗ Hành vi vi phạm liên quan đến động vật hoang
dã, nguy cấp, quý, hiếm trong Nghị định này là vi phạm quy định về quảng
cáo hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh. ∗ Điều 5 quy định mức phạt tiền tối đa đối với
một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quảng cáo là 100.000.000
đồng đối với cá nhân và 200.000.000 đồng đối với tổ chức, các
mức phạt tiền này đối với tổ chức là gấp 2 lần so với cá nhân. |
2.3. Pháp luật về xử lý tang vật
STT |
Tên văn bản |
Trích yếu |
Ngày ban
hành |
Ngày có
hiệu lực |
Nội dung
đáng lưu ý |
1. |
Luật số
15/2017/QH14 của Quốc hội về quản lý, sử dụng tài sản công |
21/6/2017 |
01/01/2018 |
∗ Luật này quy định về quản lý nhà nước đối với
tài sản công; chế độ quản lý, sử dụng tài sản công; quyền và nghĩa vụ của các
cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong việc quản lý, sử dụng tài sản
công. ∗ Liên quan đến động vật hoang dã nguy cấp, quý,
hiếm, đối tượng này cũng là một loại tài nguyên rừng (theo Điều 119) và cũng
là một loại tài sản công do được xác lập quyền sở hữu toàn dân (theo Điều
106) trong các trường hợp như sau: - Tài sản bị tịch
thu theo quy định của pháp luật; - Tài sản do các chủ
sở hữu tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước. |
|
2. |
Bộ luật Tố tụng
Hình sự |
Bộ luật Tố tụng
Hình sự số 101/2015/QH13 của Quốc hội |
27/11/2015 |
01/01/2018 |
∗ Bộ luật tố tụng hình sự quy định trình tự, thủ
tục: - Tiếp nhận, giải
quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử và một số thủ
tục thi hành án hình sự; - Nhiệm vụ, quyền
hạn và mối quan hệ giữa các cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng; - Nhiệm vụ, quyền
hạn và trách nhiệm của người có thẩm quyền tiến hành tố tụng; - Quyền và nghĩa vụ
của người tham gia tố tụng, cơ quan, tổ chức, cá nhân; hợp tác quốc tế trong
tố tụng hình sự. ∗ Điểm d khoản 3 điều 106 quy định: “Vật chứng là
động vật hoang dã và thực vật ngoại lai thì ngay sau khi có kết luận giám
định phải giao cho cơ quan quản lý chuyên ngành có thẩm quyền xử lý theo quy
định của pháp luật.” |
3. |
Nghị định số
29/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu
toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn
dân |
05/3/2018 |
05/03/2018 |
∗ Nghị định này quy định về Thẩm quyền quyết
định, trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân và Xử lý đối với tài
sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân được quy định tại Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công. ∗ Một số quy định đáng chú ý liên quan đến động
vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm trong Nghị định này bao gồm: - Tài sản là bộ phận
(mẫu vật) của động vật rừng quý hiếm thuộc nhóm IB phải được chuyển giao cho
các cơ quan quản lý chuyên ngành để bảo quản chặt chẽ, bảo đảm phục vụ việc
xử lý theo quy định của pháp luật; - Hình thức xử lý
đối với động vật rừng hoang dã đã chết là tiêu hủy, đối với động vật rừng
hoang dã đã chết nhưng không thuộc đối tượng phải tiêu hủy theo quy định của
pháp luật thì được bán chỉ định hoặc niêm yết giá. |
|
4. |
Nghị quyết số
05/2018/NQ-HĐTP của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp
dụng Điều 234 về tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã và Điều 244
về tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm của BLHS |
05/11/2018 |
01/12/2018 |
∗ Nghị quyết này hướng dẫn áp dụng: - Điều 234 về tội vi
phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã, Điều 244 về tội vi phạm quy định
về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm của Bộ luật Hình sự; - Điều 106 về xử lý
vật chứng trong giai đoạn xét xử của Bộ luật Tố tụng hình sự. ∗ Cụ thể, Nghị quyết này hướng dẫn các biện pháp
về xử lý ĐVHD trong các trường hợp động vật sống; động vật chết/sản phẩm của
ĐVHD khó bảo quản, mau hỏng; và tang vật khác. |
|
5. |
Thông tư số
29/2019/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định xử lý
động vật rừng là tang vật, vật chứng; động vật rừng do tổ chức, cá nhân tự
nguyện giao nộp nhà nước |
31/12/2019 |
20/02/2020 |
∗ Thông tư này quy định về các biện pháp xử lý
đối với động vật rừng gồm các loài nguy cấp, quý, hiếm và các loài thông
thường là tang vật, vật chứng hoặc do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao. ∗ Về các hình thức xử lý động vật rừng sau tiếp
nhận, sau thực hiện theo phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu
toàn dân được thực hiện theo thứ tự ưu tiên theo quy định tại Điều 10 Thông
tư này bao gồm: - Thả lại về môi
trường tự nhiên; - Cứu hộ; - Chuyển giao cho
vườn động vật, cơ sở nghiên cứu khoa học, đào tạo, giáo dục môi trường, bảo
tàng chuyên ngành; - Bán; - Tiêu hủy. |
|
6. |
Thông tư số
57/2018/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 29/2018/NĐ-CP
ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu
toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn
dân |
05/7/2018 |
20/08/2018 |
∗ Thông tư này hướng dẫn thực hiện một số Điều
của Nghị định số 29/2018/NĐ-CP về tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn
dân, gồm việc chuyển giao, tiếp nhận, bảo quản tài sản; việc lập phương án và
tổ chức xử lý và; việc quản lý, sử dụng số tiền thu được từ xử lý tài sản. ∗ Một số quy định đáng chú ý liên quan đến động
vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm trong Thông tư này bao gồm: - Việc chuyển giao
tài sản là động vật rừng còn sống hoặc sau khi được cứu hộ khỏe mạnh; - Việc chuyển giao
tài sản là động vật thủy sản nguy cấp, quý, hiếm không được sử dụng vào mục
đích thương mại. |